“Phí chuyển tiền, chuyển khoản của ngân hàng Nông Nghiệp hiện nay là bao nhiêu?” hiện đang là câu hỏi được khá nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người đang và sẽ sử dụng các dịch vụ của ngân hàng Agribank. Việc nắm được từng loại phí chuyển khoản khác nhau của ngân hàng Nông Nghiệp giúp người dùng chủ động hơn trong việc chuyển tiền, tính toán số dư, số tiền cần gửi phù hợp, hợp lý. Bài viết dưới đây của mình sẽ gửi đến cho các bạn biểu phí cơ bản nhất của ngân hàng Agribank năm 2020.
Menu
- 1. Ngân hàng Agribank và một vài thông tin về dịch vụ chuyển khoản
- 2. Phí chuyển tiền, chuyển khoản của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3. Phí dịch vụ chuyển khoản qua thẻ ATM của ngân hàng Agribank
- 4. Phí chuyển tiền ngân hàng Agribank khác hệ thống đối với khách hàng có tài khoản tại Agribank
- 5. Phí chuyển tiền khác ngân hàng Agribank với khách hàng vãng lai
1. Ngân hàng Agribank và một vài thông tin về dịch vụ chuyển khoản
Agribank là ngân hàng TMCP 100% vốn Nhà nước với chiến lược phát triển góp sức cùng ngành ngân hàng thực thi hiệu quả chính sách tiền tệ, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân, phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, ổn định các vấn đề kinh tế – xã hội ở khu vực nông thôn Việt Nam. Với uy tín lớn, mạng lưới chi nhánh, ATM rộng khắp, tiện lợi, Agribank là một trong những ngân hàng được người dân sử dụng sản phẩm dịch vụ nhiều nhất hiện nay.
Tên chiến dịch | Link |
Agovay | Link tại đây |
Cashspace | Link tại đây |
Vay VND | Link tại đây |
Jeff | Link tại đây |
Kamo | Link tại đây |
Kavay | Link tại đây |
Moneycat | Link tại đây |
Bimo | Link tại đây |
Trong những năm gần đây, Agribank đang dần hoàn thiện triển khai các dịch vụ ngân hàng số thông qua mở rộng các kênh phân phối điện tử, đẩy mạnh nghiên cứu phát triển sản phẩm dịch vụ mới trên nền tảng công nghệ, tối ưu hóa các sản phẩm dịch vụ tạo sự thuận tiện, mọi lúc, mọi nơi cho khách hàng sử dụng. Bên cạnh việc chuyển tiền trực tiếp tại các quầy giao dịch và các kênh hiệu quả như máy ATM, CDM, POS, Mobile Banking…, thì Internet Banking được Agribank triển khai mạnh mẽ, cho phép khách hàng tiếp cận dịch vụ nhanh chóng, 24/7, tiết kiệm thời gian và chi phí với các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt phát triển nhanh như chuyển khoản, gửi tiền.
Đến nay, Internet Banking của Agribank ngoài dịch vụ chuyển khoản trong hệ thống Agribank, khách hàng còn có thể thực hiện chuyển khoản liên ngân hàng tới hơn 40 ngân hàng khác nhau mà không cần phải đến ngân hàng làm thủ tục hay xếp hàng chờ đến lượt để được giao dịch. Dịch vụ Internet Banking của Agribank cho phép khách hàng chuyển tiền liên ngân hàng 24h/ngày và 7 ngày/tuần, hạn mức chuyển khoản tối đa một ngày lên đến 300 triệu đồng (khách hàng là cá nhân) và 2,5 tỷ đồng (khách hàng là tổ chức). Đây là dịch vụ mà bất kỳ cá nhân, tổ chức nào sở hữu tài khoản của Agribank mở tại bất kỳ chi nhánh nào đều có thể sử dụng.
2. Phí chuyển tiền, chuyển khoản của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn
Mỗi ngân hàng đều có những quy định về mức phí khác nhau, mỗi cách chuyển khoản, hình thức chuyển tiền khác nhau cũng có sự chênh lệch trong cùng một hệ thống ngân hàng. Dưới đây sẽ là biểu phí của ngân hàng Agribank
2.1. Phí chuyển tiền Agribank bằng SMS Banking
Ưu điểm của dịch vụ chuyển tiền trên điện thoại Agribank SMS Banking là người dùng không yêu cầu phải sở hữu một chiếc điện thoại quá hiện đại mà vẫn dễ dàng thao tác. Hơn nữa cũng không yêu cầu phải truy cập 3G hay kết nối wifi mà chỉ cần đảm bảo kết nối sóng điện thoại là được.
Phía Công ty viễn thông thu của khách hàng:
- Đối với đầu số 8149: Khi khách hàng thực hiện việc soạn tin theo mẫu cú pháp gửi tới đầu số 8149. Công ty viễn thông sẽ thu 1.000 VNĐ/ 1 tin nhắn.
- Với mỗi giao dịch chuyển khoản khách hàng phải gửi 2 lần tin nhắn tới tổng đài: Soạn tin nhắn chuyển khoản xác nhận mật khẩu. Phía viễn thông sẽ thu 2.000 VND/1 giao dịch.
Phía ngân hàng: Miễn phí toàn bộ các giao dịch của khách hàng.
2.2. Phí dịch vụ chuyển khoản Agribank bằng dịch vụ ngân hàng điện tử
Dịch vụ Ngân hàng điện tử Agribank gồm 2 sản phẩm sau: Agribank E-mobile Banking và Agribank Internet Banking.
a. Phí chuyển khoản trong cùng hệ thống Agribank
- Giao dịch dưới 1.000.000 VNĐ : 1.000 VNĐ/Giao dịch
- Giao dịch từ 1.000.000 VNĐ đến dưới 10.000.000 VNĐ : 2.200 VNĐ/Giao dịch
- Giao dịch từ 10.000.000 VNĐ trở lên : 3.300 VNĐ/Giao dịch
b. Phí chuyển khoản liên ngân hàng
Với mọi mức tiền : 0,05% số tiền giao dịch
Tối thiểu : 8.000 VNĐ/Giao dịch
Tối đa : 15.000 VNĐ/Giao dịch
Lưu ý: Mức phí được áp dụng đối với thẻ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế.
3. Phí dịch vụ chuyển khoản qua thẻ ATM của ngân hàng Agribank
- Chuyển tiền trong hệ thống : 0.03% số tiền giao dịch
tối thiểu 3.300 VNĐ/ giao dịch
- Chuyển tiền liên ngân hàng qua ATM Agribank : 8.800 VNĐ/ giao dịch
- Chuyển tiền nội bộ, qua ATM ngân hàng khác : 4.950 VNĐ/ giao dịch
- Chuyển tiền liên ngân hàng, bằng ATM ngân hàng khác : 11.000 VNĐ/ giao dịch
4. Phí chuyển tiền ngân hàng Agribank khác hệ thống đối với khách hàng có tài khoản tại Agribank
4.1. Chuyển tiền đi
- Chuyển đi khác hệ thống cùng tỉnh, TP với số tiền nhỏ hơn 500 triệu VNĐ : 0,01%- 0,03% số tiền giao dịch
Tối thiểu : 15.000 VNĐ
- Riêng chi nhánh thuộc các quận nội thành TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh : 0,01% số tiền giao dịch
Tối thiểu : 15.000 VNĐ
Tối đa : 1.000.000 VNĐ
- Chuyển đi khác hệ thống cùng tỉnh TP với số tiền lớn hơn hoặc bằng 500 triệu VNĐ : 0,03%- 0,05% số tiền giao dịch
Tối thiểu : 15.000 VNĐ
- Riêng chi nhánh thuộc các quận nội thành TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh: 0,03% số tiền giao dịch
Tối thiểu : 15.000 VNĐ
Tối đa : 1.000.000 VNĐ
- Chuyển ngoại tệ cùng tỉnh, TP : 0.03% số tiền giao dịch
Tối thiểu : 2 USD
Tối đa : 30 USD
- Chuyển ngoại tệ khác tỉnh, TP : 0.05% số tiền giao dịch
Tối thiểu : 5 USD
Tối đa : 50 USD
- Chuyển tiền đi khác hệ thống khác tỉnh, TP : 0,05%- 0,08% số tiền giao dịch
Tối thiểu : 20.000 đ
Tối đa : 3.000.000đ
4.2. Chuyển tiền đến
Nhận chuyển tiền đến trả vào TK từ ngân hàng trong nước : Miễn phí
5. Phí chuyển tiền khác ngân hàng Agribank với khách hàng vãng lai
Với các khách hàng vãng lai có nhu cầu chuyển tiền khác ngân hàng Agribank thì có để đến trực tiếp chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng Agribank để yêu cầu chuyển khoản với mức phí như sau:
5.1. Chuyển tiền đi
- Nộp tiền mặt chuyển tiền đi khác hệ thống cùng tỉnh, thành phố với số tiền nhỏ hơn 500 triệu VNĐ : 0,03% – 0,05% số tiền giao dịch
Tối thiểu : 20.000 VNĐ
- Riêng chi nhánh thuộc các quận nội thành TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh với số tiền nhỏ hơn 500 triệu VNĐ : 0,03% số tiền giao dịch
Tối thiểu : 20.000 VNĐ
- Nộp tiền mặt chuyển tiền đi khác hệ thống cùng tỉnh, thành phố với số tiền lớn hơn hoặc bằng 500 triệu VNĐ : 0,05% – 0,07% số tiền giao dịch
Tối thiểu : 20.000 VNĐ
- Riêng chi nhánh thuộc các quận nội thành TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh với số tiền lớn hơn hoặc bằng 500 triệu VNĐ : 0,05% số tiền giao dịch
Tối thiểu : 20.000 VNĐ
Tối đa : 2.500.000 VNĐ
- Nộp tiền mặt chuyển tiền đi khác hệ thống khác tỉnh, TP : 0,07%- 0,1% số tiền giao dịch
Tối thiểu : 20.000 VNĐ
- Riêng chi nhánh thuộc các quận nội thành TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh: 0,07% số tiền giao dịch
Tối thiểu : 20.000 VNĐ
Tối đa : 4.000.000 VNĐ
5.2. Chuyển tiền đến
Khách hàng vãng lai lĩnh tiền mặt (nếu khách hàng vãng lai rút tiền mặt để gửi tiết kiệm, nộp vào tài khoản, trả tiền vay… Agribank không thu phí) : 0,01%-0,05% số tiền giao dịch
Tối thiểu : 15.000 VNĐ
Như vậy, mình đã tổng hợp một cách đầy đủ nhất những mức phí chuyển khoản cho từng cách giao dịch và từng loại khách hàng của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong bài viết này. Hi vọng sau khi đọc bài viết, bạn đã có thể nắm rõ các chi phí chuyển khoản và giúp ích được nhiều cho bạn trong những lần giao dịch tới.
Chúc bạn luôn thành công!
Cảm ơn bạn đã luôn ủng hộ những bài viết của mình.
Xem thêm:
- [CẬP NHẬT] Thời gian làm việc của ngân hàng Agribank mới nhất
- Cách kiểm tra, tra cứu khi QUÊN số tài khoản Agribank
- Cách sử dụng thẻ atm Agribank lần đầu